Sản phẩm
Module: Thiết lập Questionnaire Form (hình thức bản câu hỏi)
Questionnaire Form có trong Catglobe, cũng được gọi là Questionnaire Template (mẫu bản câu hỏi có sẵn) và Questionnaire Editor (biên tập bản câu hỏi). Module này được sử dụng để thiết lập bản câu hỏi với tất cả các câu hỏi, đặc tính và điều kiện. Công cụ này thường Survey Responsible (Cán bộ khảo sát) sử dụng. | |
Các tính năng – Cán bộ khảo sát | Hỗ trợ |
Khả năng tái sử dụng các form | v |
Khả năng chia sẻ các form | v |
Khả năng đổi hướng giữa các form | v |
Thông tin sàng lọc trên các câu hỏi, chẳng hạn tối thiểu, tối đa, điểm, đếm lùi, nút hiển thị, trạng thái đòi hỏi, kiểu lưới, kiểu thập phân, chọn ngẫu nhiên và xoay vòng các phương án trả lời, bố cục câu hỏi cá nhân, và nhiều nội dung khác. | v |
Điều kiện giữa các câu hỏi, chẳng hạn hiện ra nếu, loại trừ nếu, thay thế văn bản nếu, đến câu hỏi khác nếu, và nhiều nội dung khác. | v |
CGScript (ngôn ngữ lập quy trình), đối với các nhu cầu khảo sát nâng cao. | v |
Tải nội dung video cho câu hỏi. | v |
Hỗ trợ flash cho câu hỏi. | v |
Chỉnh sửa bố cục để tạo các bố cục bản câu hỏi có thể tái sử dụng được. | v |
Bản câu hỏi đa ngôn ngữ; ngôn ngữ hiển thị sẽ tùy thuộc người đăng nhập. | v |
Ngôn ngữ soạn thảo bản câu hỏi – một cách nhanh chóng cho người dùng có kinh nghiệm tự thiết lập bản câu hỏi. | v |
Thay đổi văn bản và danh mục các phương án trả lời – các tùy chọn soạn thảo nâng cao có thể làm bản câu hỏi trông hoàn toàn độc nhất tùy theo ai là người đang trả lời và bản câu hỏi được sử dụng liên quan đến khảo sát nào. | v |
Các đường dẫn phức tạp, chọn ngẫu nhiên và xoay vòng câu hỏi, nhóm câu hỏi. | v |
Hỗ trợ các ký tự không phải La mã (như tiếng Nhật, Hoa, Ả rập v.v…) | v |
Module: Panel và mẫu khảo sát
Khả năng duy trì, xây dựng các panel và mẫu khảo sát giá trị cao là yếu tố chủ chốt trong sự thành công của Catglobe. Đặc biệt khi sử dụng chức năng Groupbuilder, cán bộ khảo sát có thể duy trì các mẫu và panel gọn gàng, giá trị cao, ít phải điều chỉnh, có thể nhanh chóng được phân bổ cho các khảo sát. | |
Các tính năng – Cán bộ khảo sát | Hỗ trợ |
Xây dựng các mẫu khảo sát dựa trên các nhóm và panel hiện tại. | v |
Việc chia sẻ mẫu với các site khác được thực hiện giống như yêu cầu mẫu giữa các site. | v |
Quá trình chấp thuận cho các yêu cầu mẫu. | v |
Xây dựng các nhóm dựa trên những quy tắc định rõ những người dùng nào được đưa vào. | v |
Định kỳ tái xây dựng lại các nhóm, panel và mẫu dựa trên các quy tắc. | v |
Kiểm soát ngân hàng điểm của khảo sát và phân bổ điểm theo panel. | v |
Module: Phỏng vấn qua điện thoại (CATI)
Phỏng vấn qua điện thoại được máy tính hỗ trợ (CATI) là một trong những cách tốn kém nhất mà cũng chính xác nhất để thu thập dữ liệu cho một khảo sát. Catglobe cung cấp các tiến trình và thiết lập CATI phức tạp để thu thập hiệu quả nhất có thể những dữ liệu này, trong khi vẫn đảm bảo các lời đáp có chất lượng cao. Liên quan chủ yếu đến CATI là Cán bộ khảo sát và Phỏng vấn viên. | |
Các tính năng – Cán bộ khảo sát | Hỗ trợ |
Giám sát tại chỗ tiến trình và hoạt động hiện tại của từng phỏng vấn viên | v |
Kết quả đầu ra với tình trạng tiếp xúc có thể sửa được – Cán bộ khảo sát có thể quyết định phạm vi các kết quả phỏng vấn có thể có, từ đó phỏng vấn viên lựa chọn, cũng như ý nghĩa hệ thống của mỗi lựa chọn ấy. | v |
Hỗ trợ múi giờ – Đảm bảo phỏng vấn viên của múi giờ này có thể làm việc với các đáp viên ở múi giờ khác, không bị các vấn đề như hiểu lầm về ngày, giờ đồng ý gặp gỡ. | v |
Chỉ cần một click chuột là chuyển từ đáp viên CATI sang CAWI (phỏng vấn qua web với hỗ trợ của máy vi tính) | v |
Quản lý danh sách những số điện thoại loại trừ – khả năng tự động đưa những số điện thoại không tồn tại hoặc liên tục không liên lạc được vào danh sách loại trừ. | v |
Phân tích chi tiết về hiệu quả của phỏng vấn viên. | v |
Phân bổ trách nhiệm và thời gian liên quan đến phỏng vấn – có thể xác định rõ những phỏng vấn viên nào có thể thực hiện công việc trong tương lai, và cho loại khảo sát cụ thể nào. | v |
Phân bổ các phân nhóm của một mẫu riêng cho phỏng vấn viên. | v |
Kích hoạt/ hủy kích hoạt các phân nhóm theo thời gian thực. | v |
Di chuyển phỏng vấn viên theo thời gian thực giữa các công việc CATI. | v |
Chức năng nâng cao và tùy chỉnh “Next call logic” (logic cuộc gọi tiếp theo) để tận dụng quy trình tiến hành hiệu quả nhất nhằm đáp ứng các yêu cầu hạn ngạch của mỗi người trong bất kỳ trường hợp nào. Có thể được thay đổi theo thời gian thực. | v |
Cửa sổ tùy chỉnh hiển thị thông tin bổ sung về đáp viên cho những phỏng vấn “sâu”. | v |
Tính năng “nghe” trên Soft-phones (điện thoại trên mạng) | v |
Linh hoạt phân bổ thời gian “chờ” đã được sử dụng cho các khảo sát khác nhau. | v |
Các tính năng – Phỏng vấn viên | Hỗ trợ |
Hiệu chỉnh câu trả lời sau phỏng vấn, để trong cuộc phỏng vấn, các ghi chú ngắn có thể được ghi nhận, sau đó các chi tiết được chèn thêm vào. | v |
Tính năng ngừng giữa các cuộc phỏng vấn để phỏng vấn viên có thể tạm dừng mà hệ thống không tự động gọi đáp viên tiếp theo. | v |
VOIP (Gọi qua giao thức Internet) sử dụng Soft-phone – có khả năng gọi sử dụng máy tính thay vì điện thoại truyền thống. | v |
Tự quay số – quay số tự động để gọi đáp viên tiếp theo. | v |
Module: bản câu hỏi phỏng vấn trên giấy (PAPI)
Có nhiều trường hợp bản câu hỏi trên giấy sẽ là cách tiện lợi nhất để thu thập câu trả lời từ đáp viên. Thông thường, Cán bộ khảo sát chịu trách nhiệm thiết lập loại công việc này. | |
Các tính năng – Cán bộ khảo sát | Hỗ trợ |
Chọn những đáp viên nào của mẫu sẽ sử dụng cho phương pháp phỏng vấn này. | v |
Tạo các trang trước và sau tùy theo mỗi người. | v |
Chọn các câu hỏi đưa vào bản câu hỏi giấy. | v |
Các định dạng PDF in được. | v |
Module nhập dữ liệu để thuận tiện cho việc chèn dữ liệu thu thập được từ các bản câu hỏi giấy. | v |
Module: Phỏng vấn trực tiếp(CAPI, CASi)
Phỏng vấn trực tiếp cũng được gọi là Hall-test. Đây là cách thu thập câu trả lời từ đáp viên bằng cách mang máy laptop đến địa điểm nơi dễ tiếp cận đáp viên nhất, rồi trực tiếp hỏi họ và nhập câu trả lời vào laptop. Thách thức là ở chỗ các laptop này thường không nối mạng, do vậy sinh ra nhu cầu phải đồng bộ hóa bản câu hỏi và dữ liệu thu thập giữa máy chủ và máy trạm. Phỏng vấn trực tiếp thường được quản trị bởi người Quản trị hệ thống. | |
Các tính năng – Quản trị hệ thống | Hỗ trợ |
Gửi bản câu hỏi đến máy thực hiện phỏng vấn trực tiếp. | v |
Gửi dữ liệu từ các máy phỏng vấn trực tiếp về hệ thống. | v |
Hoàn tất các phỏng vấn khi không nối mạng cũng như khi nối mạng. | v |
Module: Coding (ghi code)
Coding là quá trình chuyển các câu trả lời mở thành các câu trả lời đóng. Việc này được thực hiện bởi hai người chịu trách nhiệm chính là Coding Manager và Coder. Coding Manager xác định cụ thể các “công việc” cần coding, trong khi người Coder thực hiện “công việc”, chẳng hạn quá trình chuyển thực tế. | |
Các tính năng – Coding Manager | Hỗ trợ |
Truy cập công việc coding mà mình phụ trách và đã giao cho các coder. | v |
Phân công các công việc coding theo câu hỏi. | v |
Phân công các công việc coding theo loại đáp viên. | v |
Phân công các cong việc coding theo ngày giờ trả lời. | v |
Coding cho cả câu hỏi một câu trả lời và câu hỏi nhiều câu trả lời. | v |
Các tính năng – Coder | Hỗ trợ |
Coder có thể cập nhật danh mục các phương án trả lời. | v |
Coder có thể tức thời tạp các lựa chọn trả lời từ một câu hỏi mở. | v |
Coder có thể sao chép các lựa chọn trả lời từ câu hỏi này sang câu hỏi kia. | v |
Coder có thể gộp các lựa chọn trả lời lại. | v |
Coder có thể tìm kiếm các câu trả lời. | v |
Coder có thể cập nhật code hàng loạt cho một loạt đáp viên. | v |
Coder có thể loại phiếu trả lời ra ngoài nếu nghi ngờ và chuyển lại cho quản lý. | v |
Coder có thể xem lại ngữ cảnh của một câu trả lời (các câu trả lời khác của cùng đáp viên). | v |
Coder có thể quyết định các code cho các phương án trả lời. | v |
Module: Tạo báo cáo chung
Chức năng tạo báo cáo chung hỗ trợ việc tạo các báo cáo tĩnh cũng như động. Cả hai công cụ đều sử dụng chung chức năng này, nên mọi tính năng mô tả dưới đây có thể tái sử dụng cho cả hai. Chức năng này thường được sử dụng bởi Người tạo báo cáo. | |
Các tính năng – Người tạo báo cáo | Hỗ trợ |
Có thể thiết lập bảng bố cục để xác định các biểu đồ trông sẽ như thế nào. Những bảng bố cục này có thể được tái sử dụng cho mọi báo cáo, thậm chí có thể mở từng biểu đồ riêng, đưa ra các thiết lập và chúng sẽ viết đè lên những bảng bố cục dùng cho các báo cáo liên quan. | v |
Lập báo cáo dựa trên dữ liệu các đối tượng nguồn – có thể lập báo cáo dựa trên bất kỳ dữ liệu nào mà hệ thống tạo ra được, chẳng hạn các báo cáo dựa vào dữ liệu dự án hoặc khi hoàn tất nhiệm vụ. | v |
Gán trọng số cho dữ liệu, sử dụng bất kỳ bộ trọng số nào được quy định cho mỗi báo cáo theo từng thời điểm. | v |
Kiểm soát toàn bộ tên gọi các trục để bất kỳ chi tiết mặc định nào xuất phát từ nguồn cung cấp dữ liệu ban đầu (chẳng hạn bản câu hỏi) có thể được viết đè lên bởi một thứ gì đó tiện hơn. | v |
Các loại biểu đồ được hỗ trợ: dạng bánh, dạng đường, dạng cột, dạng điểm, dạng bảng, dạng khu vực, dạng bong bóng, dạng cân tròn, dạng thước thẳng, dạng hộp và dạng sợi tinh thể. | v |
Có thể lập báo cáo theo trình tự câu trả lời cho các câu hỏi nhiều câu trả lời. | v |
Các phương pháp thống kê được hỗ trợ: điểm giữa, giá trị trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, sai số chuẩn, phân vi, mức độ ý nghĩa | v |
Module: Báo cáo tĩnh
Báo cáo tĩnh nghĩa là tạo các tài liệu thường là in ấn hoặc các thuyết trình với kết quả khảo sát, để sau đó gửi cho khách hàng. Catglobe cũng có thể trình bày những báo cáo tĩnh này trên trang riêng của người dùng hoặc các site nếu cần. Những báo cáo này thường được thiết lập bởi Người tạo báo cáo. | |
Các tính năng – Người tạo báo cáo | Hỗ trợ |
Các phương pháp để nhanh chóng tạo báo cáo dựa trên bản câu hỏi hoặc các lưu trữ dữ liệu mà không phải làm từng biểu đồ một. | v |
Tạo những báo cáo có thể được xuất tức thời ra định dạng PowerPoint. | v |
Tạo những báo cáo có thể được xuất tức thời ra định dạng PDF. | v |
Tạo những báo cáo có thể được hiển thị trực tuyến tức thời trong định dạng HTML. | v |
Các bảng bố cục với hàng trăm kiểu thiết lập, chẳng hạn hình mờ, hiệu ứng ba chiều và nhiều kiểu khác…. | v |
Tạo các báo cáo tĩnh sử dụng chức năng Tabulation (ngôn ngữ thảo báo cáo dành cho người dùng nâng cao). | v |
Trình biên tập bảng tính cho các biểu đồ – một phương pháp thiết lập biểu đồ rất giống MS Excel, nhưng ở đây dữ liệu có thể được trích xuất theo từng ô bằng cách sử dụng các biểu thức. | v |
Các báo cáo được tùy chỉnh theo từng cá nhân, sử dụng các biểu thức tích hợp. | v |
Tự động cập nhật định kỳ các báo cáo tĩnh mỗi khi nhận được dữ liệu mới. | v |
Module: Tạo báo cáo động
Bằng cách kết hợp sử dụng các site giám sát, các biểu đồ và bảng điều khiển động, chúng ta có thể cho khách hàng cuối cùng khả năng tự thực hiện các phân tích nâng cao trên dữ liệu của họ. Chẳng hạn có những kiểu biểu đồ khác nhau, trong đó người sử dụng có thể thiết lập những thứ như tiến độ, sản phẩm, thông tin sàng lọc, nhóm mục tiêu, sàng lọc đối chiếu và nhiều thứ khác. Bảng điều khiển còn giúp tạo ra những hiển thị và diễn giải động hoàn toàn mới về dữ liệu. Những báo cáo và site động như vậy thường được thiết lập bởi Người tạo báo cáo. | |
Các tính năng | Hỗ trợ |
Bảng điều khiển là một cách để hiển thị dữ liệu, trong đó nhiều biểu đồ được trình bày trong một cái nhìn tổng quan, chúng có thể thay đổi tức thời dựa trên một lựa chọn sàng lọc từ một hộp danh sách hoặc danh sách sổ xuống trong chính bảng điều khiển ấy. | v |
Bảng tra chéo – một dạng biểu đồ động, trong đó người dùng có thể tự do chọn sẽ lấy thông tin nào làm trục, cũng như các sàng lọc và thiết lập thống kê nói chung. | v |
Biểu đồ theo dõi – một dạng biểu đồ trong đó người sử dụng có thể tác động đến đồ thị bằng cách thay đổi khung thời gian hoặc các sàng lọc tổng quát. Nó được sử dụng để theo dõi chuyện gì xảy ra trên một khoảng thời gian dài với dữ liệu đáp viên cụ thể. | v |
Trang giám sát – một cách thu thập và trình bày biểu đồ động cũng như biểu đồ tĩnh trong một trang hoàn toàn mới (tức là khác với Catglobe dù nó vẫn được tạo từ bên trong Catglobe). | v |
Tùy chỉnh đồ họa trên trang giám sát – các tùy chọn linh hoạt để làm trang giám sát đúng như ý muốn của khách hàng. | v |
Quản trị phân quyền truy cập trên trang giám sát. | v |
Đặt thời gian – một cách để quy định các biểu đồ theo dõi sẽ hiểu khung thời gian như thế nào. | v |
Module: Giao tiếp
Module giao tiếp của Catglobe đặc biệt quan trọng trong việc liên hệ với đáp viên bằng email để họ điền vào phiếu trả lời dựa trên web của riêng họ. Bởi vậy module này chủ yếu được sử dụng bởi Cán bộ khảo sát. | |
Các tính năng – Cán bộ khảo sát | Hỗ trợ |
Hệ thống mail dựa trên web với các quy tắc của người tổ chức, các tài khoản theo từng nguồn lực, tích hợp các email bên ngoài. | v |
Chức năng gửi mail hàng loạt để quản lý việc liên tục gửi lời mời đến các mẫu có quy mô ngày càng tăng theo thời gian. | v |
Chức năng Informer để liên hệ trực tiếp với người dùng trên laptop của họ. | v |
Chức năng SMS để liên hệ mọi người bằng số điện thoại di động. | v |
Hệ thống quản lý các email không hợp lệ để xử lý những email bị gửi trả lại. | v |
Mẫu mail sẵn để nhanh chóng thiết lập định dạng của các email gửi đi. | v |
Chức năng hợp nhất các trường để đưa vào trong email các dữ liệu cá nhân cũng như đường liên kết dành riêng cho đáp viên để thực hiện khảo sát. | v |
Các tính năng – Đáp viên | Hỗ trợ |
Tài khoản email cá nhân và email dựa trên web cho khách. | |
Chức năng web informer cá nhân để tức thời đưa ra những cập nhật mới nhất. |
Module: Workflow (quy trình)
Module workflow là một công cụ có thể được áp dụng cho hệ thống để tạo ra các cập nhật dữ liệu tự động, hay thậm chí phát tin báo về các sự kiện khi có những thứ nhất định xảy ra trong hệ thống. Công cụ này linh hoạt đến nỗi không thể mô tả tất cả các tiến trình mà nó hỗ trợ theo cách ngắn gọn ở đây. Vì vậy, chúng tôi chỉ mô tả một vài tính năng chủ chốt mà nó cung cấp. | |
Các tính năng – Hệ thống | Hỗ trợ |
Sự kiện và tin báo – chẳng hạn khi một dự án được thêm vào, chúng ta có thể chọn tự động thông báo cho kế toán. | v |
Gửi email – chẳng hạn những thông tin có thể được gửi bằng email. | v |
Cập nhật dữ liệu – chúng ta có thể mặc định nâng cấp một người dùng trở thành thành viên dự án của một dự án mới (hoặc bất kỳ dữ liệu cần được cập nhật nào khác trong hệ thống cho một hành động như vậy) | v |
Tạo báo cáo – chúng ta có thể tạo ra các báo cáo và gửi email mô tả tiến trình của báo cáo ấy. | v |
Mời đáp viên – một sự kiện trong một bản câu hỏi có thể mời người sử dụng điền bản câu hỏi cho một khảo sát khác, và tự động thêm người ấy. | v |
Tạo nhiệm vụ – chúng ta có thể tạo một nhiệm vụ cho Giám sát viên để người ấy liên lạc với đáp viên khi đáp viên trả lời rằng họ không hiểu một câu hỏi nào đó trong bản câu hỏi, hoặc trong những sự việc cần được xem xét cải thiện khác. | v |
Tạo người dùng/ nhóm – một người dùng ẩn danh có thể muốn đăng ký làm người dùng thực tế trong một khảo sát. Bản câu hỏi có thể đảm bảo rằng điều này tự động xảy ra. | v |
Tạo nhật ký – chúng ta có thể thêm các ghi chú vào nhật ký của một nguồn lực nào đó khi có điều gì quan trọng xảy ra với nguồn lực ấy. | v |
Module: Dữ liệu & Tích hợp
Module này chủ yếu được sử dụng cho việc trích xuất hoặc chèn dữ liệu từ cấu trúc dữ liệu thông thường đến hệ thống bên ngoài và ngược lại. Nó cũng có tính năng Vùng lưu trữ tạm (Data cache), là một nơi tạm thời để lưu trữ dữ liệu sử dụng cho các báo cáo. Những tính năng này thường được Data Manager (Quản lý dữ liệu) sử dụng. | |
Các tính năng – Data Manager | Hỗ trợ |
Nhập dữ liệu và thông tin người dùng từ Excel. | v |
Xuất dữ liệu ra Vùng lưu trữ tạm, từ đó thao tác trên dữ liệu trước khi báo cáo. | v |
Các công cụ nâng cao để thao tác trên dữ liệu, kể cả ngôn ngữ soạn thảo tùy chọn. | v |
Tính trọng số dựa trên ma trận phân khúc tối ưu. | v |
Nhập dữ liệu vào Excel. | v |
Xuất ra NIPO, SPSS, SAS, Triple-S, Trace, InSPIRE, CSV, ASCII. | v |
Xuất/ nhập thứ tự câu trả lời của các câu hỏi có nhiều câu trả lời. | v |
Module: Nhân sự
Quản lý người dùng có hiệu quả là điều tối quan trọng cho sự thành công của một hệ thống như Catglobe, vốn được xây dựng để xử lý hàng triệu người dùng. Thông thường, người dùng được quản lý bởi Cán bộ nhân sự (HR Responsible). | |
Các tính năng – Cán bộ nhân sự | Hỗ trợ |
Quản trị người dùng. | v |
Quản trị các nhóm. | v |
Xây dựng các nhóm dựa trên quy tắc của những dữ liệu và thông tin hiện có dành cho người dùng trong cơ sở dữ liệu. | v |
Đăng nhập riêng cho mỗi người dùng. | v |
Cho phép hơn một người cùng quản trị người dùng hoặc gộp lại. | v |
Module: Quản lý công việc
Với nhiều công ty lớn, Catglobe là hệ thống chủ yếu và duy nhất mà họ sử dụng cho mọi công việc của công ty ấy. Bởi vậy, hệ thống cung cấp nhiều tính năng cho các nhân viên để quản lý dự án, công việc, thời gian, lịch và mọi thứ khác, tất cả tạo thành những công cụ cần thiết để làm việc hiệu quả cùng nhau trong một công ty. | |
Các tính năng – Nhân viên | Hỗ trợ |
Dự án, hệ thống gán code và thời hạn thực hiện cho dự án. | v |
Phân bổ công việc cho nhóm trên hầu hết mọi loại nguồn lực của hệ thống. | v |
Tùy chỉnh lựa chọn vai trò cho những thành viên của nhóm. | v |
Phân bổ công việc cho người chịu trách nhiệm cũng như đặt ra người giám sát. Có rất nhiều công cụ để đảm bảo các nhiệm vụ được thực hiện kịp thời và những chậm trễ được báo với người liên quan. | v |
Chức năng Task set (nhóm nhiệm vụ) là cách để tạo ra một loạt các công việc cần thiết, liên quan đến một tiến trình cần được chạy lại nào đó. | v |
Lịch cá nhân. | v |
Lịch theo dõi nguồn lực (chẳng hạn tất cả các công việc cho một dự án nào đó). | v |
Lịch phòng. | v |
Các thiết lập chung về công việc, xác định giờ làm việc thông thường, kỳ nghỉ, những ngày cuối tuần của một phân nhóm người dùng. | v |
Đăng ký thời gian trên bất cứ nguồn lực nào của hệ thống, bởi bất cứ người dùng nào. | v |
Tính năng quản lý và chấp thuận đăng ký thời gian. | v |
Tùy chỉnh độ dài các khung thời gian đăng ký. | v |
Phân tích thời gian đăng ký của người dùng, của nhóm và của nguồn lực. | v |
Module: Ca làm việc
Các công ty sử dụng Catglobe thường là các tổ chức cần có sự linh hoạt lớn trong ngày giờ làm việc của nhân viên. Vì mục đích đó, chúng tôi cung cấp module Shifts (ca làm việc) để quản lý và phân bổ công việc hiệu quả. Shift là một thời gian làm việc ít hơn một ngày, trong đó Giám sát viên cần một nhân viên bán thời gian thực hiện công việc được yêu cầu (thường là phỏng vấn). Module Shifts đảm bảo rằng nhiệm vụ điều phối này được thực hiện hầu như hoàn toàn bởi hệ thống. | |
Các tính năng – Giám sát viên | Hỗ trợ |
Quản trị năng lực – xác định những nhân viên nào có những năng lực gì. | v |
Thiết lập các yêu cầu năng lực tối thiểu đối với nhân viên cho một ca làm việc đang có. | v |
Tự động giảm các đòi hỏi về ca làm việc khi thời hạn đến gần. | v |
Tự động gửi lời mời làm việc theo ca đến nhân viên bán thời gian có năng lực đúng như yêu cầu. | v |
Cập nhật hàng loạt về ca làm việc khi các yêu cầu thay đổi. | v |
Thiết lập ca làm việc theo múi giờ để người dùng không lẫn lộn khi được mời làm việc. | v |
Thiết lập thời gian báo hủy trễ nhất mà nhân viên được phép. | v |
Kết hợp với công cụ email và tin nhắn điện thoại để tự động gửi lời mời làm việc theo ca. | v |
Các tính năng – Nhân viên bán thời gian | Hỗ trợ |
Đăng ký trực tuyến một ca làm việc. | v |
Hủy một ca làm việc đã đăng ký trực tuyến. | v |
Hiện các ca làm việc theo múi giờ của chính mình. | v |
Module: Tùy chỉnh cá nhân
Để làm Catglobe thành một công cụ thân thiện và tiện lợi cho người dùng, hệ thống cung cấp một số thiết lập, cho phép người dùng tùy chỉnh giao diện sao cho bản thân thấy hữu ích nhất. | |
Các tính năng – Người dùng | Hỗ trợ |
Cổng riêng, tại đó người dùng có thể chọn thu thập tất cả những thông tin quan trọng nhất mình cần để có cái nhìn tổng quan. | v |
Khả năng xác định các nguồn lực ưa thích, để về sau chúng hiển thị tức thời trên hầu hết mọi giao diện. | v |
Lưu tiêu chí tìm kiếm gần nhất, tự động ghi nhớ mỗi lần trở lại một danh sách. | v |
Lưu cách hiển thị ưa thích của mỗi danh sách chủ chốt. | v |
Đặt logo riêng hoặc logo công ty. | v |
Module: Chi phí và ngân sách
Mọi thời gian liên quan đến mọi hoạt động đã thực hiện đều được ghi nhận trong Catglobe, bởi vậy các công ty cũng nên đưa vào hệ thống các chi phí trực tiếp khác liên quan đến Catglobe. Làm như vậy cho phép phân tích chi tiết lời và lỗ của bất kỳ khảo sát, dự án hay hoạt động nào. Những yếu tố này thường được xử lý bởi Quản lý tài chính (người thiết lập cấu trúc), và Quản lý dự án (người ghi nhận chi phí và lợi nhuận). | |
Các tính năng – Quản lý tài chính | Hỗ trợ |
Giá dựa trên chi phí người dùng | v |
Tích hợp với phần đăng nhập thời gian | v |
Tùy chỉnh cấu trúc tài khoản | × |
Hỗ trợ nhiều loại tiền tệ | v |
Các tính năng – Quản lý dự án | Hỗ trợ |
Đăng nhập chi phí | v |
Đăng nhập hóa đơn | v |
Phân bổ ngân sách theo các nguồn lực cũng như theo các vai trò. | v |
Đối chiếu theo thời gian thực chi phí thực tế so với ngân sách theo bất kỳ nguồn lực nào. | v |
Phân tích chi phí với các thiết lập cho những phân nhóm nguồn lực. | v |
Tính toán Lời/Lỗ nói chung cũng như theo các hoạt động chi tiết | v |
Module: An ninh và khuôn khổ
Catglobe là một hệ thống hỗ trợ nhiều người dùng đồng thời, với nhiều lý do đăng nhập khác nhau. Hệ thống còn được sử dụng trên cả những múi giờ, ngôn ngữ và biên giới văn hóa khác nhau. Trên nhiều phương diện, Catglobe còn là một hệ thống để tạo ra các hệ thống, các trang khác cho người dùng của nó. Cuối cùng, hệ thống này tập trung đảm bảo rằng bất kỳ dữ liệu nào cũng chỉ được hiển thị cho người phù hợp. Tất cả những lĩnh vực tập trung này đã mang đến một môi trường có khả năng định dạng cao, cho phép nhà quản lý tạo ra đúng môi trường phù hợp với nhu cầu và đòi hỏi của công ty họ. Những người đóng vai trò hỗ trợ chủ yếu cho việc này là Quản trị định dạng hệ thống – người thiết lập hệ thống ban đầu, và Quản lý Hệ thống và Dữ liệu, người quản trị dữ liệu chính được công ty chỉ định. | |
Các tính năng – Quản trị định dạng hệ thống | Hỗ trợ |
Mã hóa SSL. | v |
Các mẫu nguồn lực tạo sẵn có thể định dạng được, cho phép định nghĩa chính xác những trường cần thiết cho hầu hết mọi kiểu đối tượng nguồn lực chính. | v |
Các tiến trình có thể định dạng được của doanh nghiệp. | × |
Hệ thống đường dẫn được kích hoạt về an ninh, cho phép tổ chức các đối tượng nguồn lực tùy theo đòi hỏi tổ chức của một công ty. | v |
Quản trị ngôn ngữ và văn hóa, cho phép kích hoạt đúng ngôn ngữ mà công ty cần. | v |
Hỗ trợ nhiều loại tiền tệ, đảm bảo cả loại tiền mặc định của trang lẫn duy trì tỉ giá quy đổi và các chi phí ban đầu trong quá khứ | v |
Hỗ trợ giờ theo UTC và nhiều múi giờ khác nhau, đảm bảo mọi người từ khắp thế giới có thể làm việc cùng nhau mà không để ý rằng họ đang làm việc trong những giờ giấc được cảm nhận khác nhau. | v |
Các tính năng – Quản trị hệ thống và dữ liệu | Hỗ trợ |
Các thiết lập truy cập của người dùng riêng lẻ, chẳng hạn họ có quyền truy cập những tính năng nào. | v |
Các thiết lập truy cập của người dùng hoặc nhóm người dùng cho từng đối tượng nguồn lực riêng lẻ trong hệ thống. | v |
Thùng rác, đảm bảo những nguồn lực bị xóa đi không nhất thiết bị mất hẳn. | v |
Quản trị file/ tài liệu đính kèm, cho phép có thể quản lý tài liệu của công ty trên Catglobe. | v |
Cập nhật hàng loạt các đối tượng nguồn lực. | v |
Máy tìm kiếm thông minh, tìm các đối tượng nguồn lực. | v |
In và gửi các thông tin về đối tượng nguồn lực. | v |
Module: Cửa hàng trên mạng
Để thu hút các đáp viên của Panel trả lời khảo sát, có thể dùng cách tặng điểm. Những điểm này được sử dụng trên Cửa hàng trên mạng để mua các sản phẩm. Cửa hàng trên mạng thường được quản lý bởi Quản trị cửa hàng trên mạng. | |
Các tính năng – Quản trị cửa hàng trên mạng | Hỗ trợ |
Sản phẩm và quản trị các lựa chọn sản phẩm. | v |
Quản trị đa ngôn ngữ. | v |
Theo dõi hàng tồn kho, xử trí các chênh lệch. | v |
Quản trị đơn hàng. | v |
Tự động thay đổi trạng thái khi hết hàng. | v |
Quản trị nhiều loại tiền tệ khác nhau. | v |
Mua hàng cả bằng điểm lẫn thẻ tín dụng, hoặc thậm chí kết hợp cả hai. | v |
Quản lý những khách ẩn danh. | v |
Quản lý những chào giá đặc biệt. | v |
Hệ thống chiết khấu để những kiểu khách hàng đặc biệt có thể được tặng chiết khấu đặc biệt. | v |
Quà tặng bằng điểm để người mua hàng tích điểm khi mua hàng. | v |
Quản lý các hình thức giao hàng và chi phí giao hàng. | v |
Thiết lập thuộc tính sản phẩm để người mua hàng có thể tìm kiếm. | v |
Quản lý các sản phẩm phi vật chất, chẳng hạn “Đóng góp”. | v |
Hỗ trợ các khách hàng khác nhau thấy được các sản phẩm khác nhau (chẳng hạn tùy vào quốc gia/ nơi sống). | v |
Các tính năng – Đáp viên/ người mua | Hỗ trợ |
Xem hầu hết các sản phẩm phổ biến. | v |
Tự chọn loại tiền tệ để xem giá bán. | v |
Lựa chọn số sản phẩm hiển thị mỗi trang. | v |
Tìm sản phẩm theo giá, thuộc tính hoặc tên gọi. | v |
Tùy chọn về phương thức thanh toán và địa chỉ giao hàng. | v |